Trang chủ » Cẩm Nang Học Tập »
Nội dung bài viết
Học ngoại ngữ bằng cách học tên các con vật bằng tiếng anh là phương pháp học đã được áp dụng khá phổ biến trong những năm gần đây. Bởi phương pháp này đã được chứng minh là có thể thu về những hiệu quả học tích cực nhất.
Việc học qua tên các con vật trong tiếng Anh giúp các con dễ dàng liên tưởng và ghi nhớ tốt hơn. Trăm nghe không bằng một thấy! Khi con nghe về một danh từ chỉ con vật, con chỉ có thể hình dung và ghi nhớ ở một mức độ nhất định. Tuy nhiên, khi con vừa nghe, vừa viết, vừa nhìn thấy con vật đó, con có thể dễ dàng ghi nhớ nhanh và tốt hơn gấp nhiều lần, ngoài ra bố mẹ cũng nên cân nhắc việc tìm gia sư tiếng Anh là các giáo viên giỏi dạy kèm tại nhà giúp các con có được phương pháp học ngay từ nhỏ làm hành trang cho các năm học tiếp theo.
Ngày này với cuộc sống ngày càng bân rộn thì thời gian dành cho con cái ngày càng ít và khi dạy con không phải bố mẹ nào cũng đủ kiên nhẫn để giảng dạy cho con khi con không hiểu bài. Thậm chí nhiều bố mẹ cũng là giáo viên nhưng vẫn thuê gia sư tiếng Anh về nhà dạy cho con mình, vì thế việc tìm gia sư, giáo viên giỏi dạy kèm cho con là điều bố mẹ nên cân nhắc.
Không chỉ tiếng Anh khi các con bắt đầu đi học, làm quen với việc đọc viết và làm toán thì bố mẹ cũng nên nghĩ đến việc tìm một giáo viên, gia sư Toán – Tiếng Việt kinh nghiệm về giúp con rèn tính tập trung ngồi vào bàn học, cách ngồi đúng tư thế và gia sư rèn chữ đẹp cho con.
Học tên các con vật bằng tiếng Anh khá phù hợp với trẻ em, với những người mất gốc tiếng Anh và muốn tiến bộ nhanh hơn. Phương pháp dạy này rất dễ học, tuy nhiên nên chọn các con vật gần gũi với cuộc sống của con người.
Nếu phụ huynh muốn tìm gia sư tiếng Anh giỏi cho bé xin mời tham khảo BẢNG GIÁ GIA SƯ để có kế hoạch học tốt nhất cho con.
– Việc học tiếng Anh qua các hình ảnh sử dụng những tấm card có in hình động vật và tên của con vật đó dán vào những vị trí trẻ dễ dàng nhìn thấy
– Đọc, phát âm chuẩn các con vật tiếng Anh
– Ghi nhớ kí tự, mặt chữ và viết lại nhiều lần
– Một ngày học tiếng Anh qua các con vật khoảng 2 – 3 lần, một lần 3 – 5 con vật mới
– Sang ngày mới, hãy ôn lại bài học cũ trước khi bắt đầu với những con vật mới.
Cách học tên các con vật bằng tiếng Anh này được áp dụng nhiều tại các nước có nên giáo dục phát triển, sử dụng tiếng Anh như một ngôn ngữ thứ hai của mình.
Chúng tôi sẽ tổng hợp cho bạn danh sách những con vật nuôi trong nhà bằng tiếng Anh gần gũi nhất với cuộc sống thường nhật để bạn có thể tiện theo dõi và học tập hàng ngày:
– cattle : gia súc
– buffalo : con trâu
– bull : bò đực
– bullock : bò đực con
– calf : bê
– chicken : gà con
– cock : gà trống
– cow : bò
– donkey : con lừa
– duck : vịt
– ewe : cừu cái
– foal : ngựa con
– goat : dê
– goose (số nhiều: geese) : ngỗng
– hen : gà mái
– horse : ngựa
– kid : dê con
– lamb : cừu
– mule : con la
– pig : lợn
– piglet : lợn con
– ram : cừu đực
– sheep (số nhiều: sheep) : cừu
– sow : lợn cái
– turkey : gà tây
Việc học tiếng Anh qua các hình vẽ hoạt hình ngộ nghính cũng khiến trẻ cảm thấy thích thú và ghi nhớ từ vựng lâu hơn.
– Owl : chim cú
– Penguin : chim cánh cụt
– turkey : gà tây
– duck : con vịt
– parrot : vẹt
– ostrich : chim đà điểu
– rooster : gà trống nhà
– chick : gà con, chim con
– vulture : chim kền kền
– pigeon : chim bồ câu
– goose : ngỗng
– eagle : đại bàng
– hen : gà mái
– sparrow : chi sẻ
– crow : con quạ
Còn vô vàn những loại động vật được thể hiện bằng tiếng Anh sinh động, kèm hình ảnh. Quá trình học tiếng Anh về các con vật đòi hỏi bạn cần phải có sự kiên trì, học nhiệt tình, tích cực. Sử dụng tiếng Anh thường xuyên cũng là cách giúp bạn có thể nhanh chóng thành thạo tiếng Anh, nhớ lâu, nhớ nhiều hơn.
– Coral – /ˈkɒr.əl/: San hô
– Squid – /skwɪd/: Mực ống
– Seagull – /ˈsiː.gʌl/: Mòng biển
– Octopus – /ˈɒk.tə.pəs/: Bạch tuộc
– Seal – /siːl/: Chó biển
– Fish – fin – /fɪʃ. fɪn/ – Vảy cá
– Lobster – /ˈlɒb.stəʳ/: Tôm hùm
– Shellfish – /ˈʃel.fɪʃ/: Ốc
– Jellyfish – /ˈdʒel.i.fɪʃ/: Con sứa
– Killer whale – /ˈkɪl.əʳ weɪl/: Loại cá voi nhỏ mầu đen trắng
– Mosquito – /məˈskiː.təʊ/: Con muỗi
– Cockroach – /ˈkɒk.rəʊtʃ/: Con gián
– Caterpillar -/ˈkæt.ə.pɪl.əʳ/: Sâu bướm
– Praying mantis – /preiɳˈmæn.tɪs/: Bọ ngựa
– Honeycomb – /ˈhʌn.i.kəʊm/: Sáp ong
– Grasshopper – /ˈgrɑːsˌhɒp.əʳ/: Châu chấu
– Tarantula – /təˈræn.tjʊ.lə/: Loại nhện lớn
– Parasites – /’pærəsaɪt/: Kí sinh trùng
– Honeycomb – /ˈhʌn.i.kəʊm/: Sáp ong
– Ladybug – /ˈleɪ.di.bɜːd/: Bọ rùa
– Frog – /frɒg/: Con ếch
– Toad – /təʊd/: Con cóc
– Lizard – /ˈlɪz.əd/: Thằn lằn
– Crocodile – /ˈkrɒk.ə.daɪl/: Cá sấu
– Alligator – /ˈæl.ɪ.geɪ.təʳ/: Cá sấu Mĩ
– Chameleon – /kəˈmiː.li.ən/: Tắc kè hoa
– Dragon – /ˈdræg.ən/: Con rồng
– Turtle – shell – /ˈtɜː.tl ʃel/: Mai rùa
– Dinosaurs – /’daɪnəʊsɔː/: Khủng long
– Cobra – fang – /ˈkəʊ.brə. fæŋ/: Rắn hổ mang-răng nanh
– bear : con gấu
– chimpanzee : con tinh tinh
– elephant : con voi
– fox : con cáo
– giraffe : con hươu cao cổ
– hippopotamus : con hà mã
– jaguar : con báo đốm
– lion : con sư tử
– porcupine : con nhím
– raccoon : con gấu mèo
– rhinoceros : con tê giác
– squirrel : con sóc
Đừng học ngày 1, ngày hai mà cần phải có quá tình kiên trì và kế hoạc học học tập cụ thể. Bạn có thể lên kế học dạy cho bé về tên các con vật bằng tiếng Anh theo một lộ trình cụ thể để mang lại hiệu quả nhất giúp bé phát triển khả năng tư duy về trí tuệ và ngôn ngữ tốt nhất nhé.
Mọi thắc mắc về phương pháp học, hãy gọi điện thoại đến với Trung tâm Gia sư Hà Nội Giỏi để được tư vấn trực tiếp.
Tư vấn gia sư (24/7) 097.948.1988
Các tin liên quan
Phụ huynh quan tâm